COLOR SKOPAR 18mm F2.8 X là một ống kính góc rộng lấy nét thủ công với thấu kính quang học được tối ưu cho hệ cảm biến APS-C của máy ảnh Fujifilm ngàm X.
Lens trang bị các điểm tiếp xúc điện tử liên lạc giữa ống kính và thân máy ảnh. Tiêu cự 18mm trên Crop APS-C tương đương 28mm trên máy ảnh full-frame, tiêu cự phổ biến của ống kính góc rộng kể từ máy ảnh chụp phim, khiến lens trở nên lý tưởng để chụp ảnh.
Đặc điểm nổi bật
- Thiết kế riêng cho máy ảnh Fujifilm ngàm X.
- Kết nối dữ liệu với body máy ảnh thông qua các điểm tiếp xúc điện tử.
- Thân ống kính thiết kế bằng hợp kim có độ cứng và độ bền cao.
- Vòng lấy nét thủ công chính xác và hiệu quả.
- Vòng chỉnh khẩu đóng-mở lá khẩu trực tiếp.
- Bokeh mượt mà tuyệt đẹp với 10 lá khẩu.
- Khoảng cách lấy nét tối thiểu là 0.17m
Giới thiệu chi tiết
COLOR SKOPAR 18mm F2.8 X đảm bảo hiệu suất quang học vượt trội nhờ thấu kính phi cầu hai mặt và kính phân tán một phần, khẩu độ tối đa F2.8 được thiết kế để giữ kích thước sản phẩm nhỏ gọn kiểu pancake.
Tổng chiều dài chỉ 23.5mm giúp lens nhỏ gọn nhẹ và tính di động cao. Khoảng cách lấy nét tối thiểu chỉ 0.17m lý tưởng để chụp ảnh trên bàn.
Vòng lấy nét của COLOR SKOPAR 18mm F2.8 X được trang bị cần gạt để điều khiển dễ dàng và chính xác.
Có thể xác định điểm lấy nét gần chính xác bằng cách xoay cần gạt mà không cần nhìn vào thang khoảng cách cho người dùng thích lấy nét nhanh.
Với 10 lá khẩu và 1/3-step clicks cho bokeh tuyệt đẹp.
Vòng chỉnh khẩu độ đóng-mở các lá khẩu trực tiếp mang lại cảm giác kiểm soát độ sáng cho người dùng.
Thân ống kính thiết kế hoàn toàn bằng kim loại bền bỉ với 2 màu sơn bạc và đen. Cả 2 model đều đi kèm lens hood có vít chuyên dụng.
Hình chụp bởi COLOR SKOPAR 18mm F2.8 Fujifilm X
PHOTO BY Kobayashi Kaworu
Thông số kỹ thuật
Tiêu cự |
18mm (full frame conversion: 28mm) |
Khẩu độ |
1: 2.8 |
Khẩu độ nhỏ nhất |
F22 |
Cấu trúc Lens |
7 thấu kính trong 5 nhóm |
Góc ảnh |
75.4 ° |
Số lá khẩu |
10 |
Khoảng cách lấy nét tối thiểu |
0.17m |
Tỷ lệ phóng |
1: 6.6 |
Đường kính x chiều dài |
φ59.3 x 23.5mm |
Filter size |
φ43mm |
Trọng lượng |
115g |
Lens hood |
Hood chuyên dụng đi kèm |
Aperture ring |
Equipped (manual aperture) |
Electronic contacts |
Available [*1][*2] |
Exif information |
Correspondence |
Focus check |
Correspondence |
Parallax correction |
Correspondence (X-Pro3) |
In-body image stabilization |
Compatible (limited models) Model tương thích (X-H1 X-T4 X-S10 X-H2 X-T5) |
Shooting distance interlocking display |
Correspondence |
Các dòng máy ảnh và Firmware tương thích [*2][*3] | |
X-H2s V3.01 trở lên X-H2 V1.21 trở lên X-Pro3 V1.23 trở lên X-T5 V1.03 trở lên X-S10 V2.10 trở lên X-H1 V2.13 trở lên X-T4 V1.25 trở lên X-T3 V4.12 trở lên X-T2 V4.40 trở lên [*4] X-T30 V1.41 trở lên X-T30 II V1.00 trở lên X-E4 V1.04 trở lên |
|
Các dòng máy ảnh không được hỗ trợ [*5] | |
XT-1 X-T20 X-T10 X-T200 X-T100 X-E3 X-E2 X-E1 |
X-Pro2 X-Pro1 X-M1 X-A7 X-A5 X-A3 X-A2 X-A1 |
[*1] Các sản phẩm này được trang bị các điểm tiếp xúc điện tử, tuy nhiên có những hạn chế về dòng máy ảnh có thể thực hiện liên lạc điện tử. Vui lòng kiểm tra danh sách các model tương thích ở trên. [*2] Nên thiết lập hiển thị độ sâu trường ảnh trong máy ảnh thành tiêu chuẩn Film (giống với giá trị trên thước đo độ sâu trường ảnh trên ống kính). [*3] Nếu phiên bản F/W (Firmware) của máy thấp hơn so với yêu cầu, hiệu năng có thể không được hiển thị hoặc một số chức năng có thể bị giới hạn, vì vậy khuyến nghị sử dụng phiên bản F/W mới nhất. Để kiểm tra phiên bản F/W của thân máy bạn đang sử dụng và tải phiên bản F/W mới nhất, vui lòng kiểm tra tài liệu hướng dẫn sử dụng của thân máy. [*4] Khi sử dụng với X-T2, có khả năng hiển thị số khẩu độ bằng cách thay đổi cài đặt giá trị khẩu độ từ TNo sang FNo. [*5] Khi sử dụng với một model không hỗ trợ giao tiếp điện tử, thay đổi cài đặt máy [Release without lens] thành “Allow” để cho phép chụp ảnh khi không kết nối được với ống kính. [*] Tất cả thông tin có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. |